Dầu ép từ hạt cùa cây Mù u (Calophyllum inophyllum L.) họ Bứa (Clusiaceae) đã được tinh chế loại bỏ phần “nhựa”.
Mô tả Dầu mù u
Dầu lỏng sánh, màu vàng tới vàng đậm, mùi thơm hắc đặc trưng.
Định tính Dầu mù u
Tỉ trọng tương đối: 0,9135 – 0,9155 (Phụ lục 6.6).
Chỉ số acid: 1 – 10 (Phụ lục 7.2).
Chỉ số xà phòng: 218 – 228 (Phụ lục 7.7).
Định tính hóa học:
Lấy 0,5 ml dầu, thêm vào 2 ml ether ethylic, lắc đều cho tan. Thêm 2 ml cồn 95% lắc đều cho tan. Chia đều dung dịch vào 2 ống nghiệm.
Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2-3 giọt dung dịch sắt III clorid 5% trong ethanol, lắc đều, dung dịch có màu xanh dương đậm.
Thêm vào ống nghiệm thứ 2 0,5ml KOH 0,5 N trong ethanol (TT). Lắc đều, thêm vài giọt Thuốc thử diazo (TT). Dung dịch có màu đỏ cam.
Định tính sắc ký:
Mẫu thử: Hòa tan 0,1 g dầu trong 0,5 ml ether ethylic.
Mẫu chuẩn: Hòa tan 0,1 g dầu Mù u chuẩn trong 0,5 ml ether ethylic.
Sắc ký lớp mỏng trên bản mỏng silica gel G, hệ dung môi benzen – ethyl acetat (8:2). Chấm riêng biệt lên bản mỏng khoảng 10 μl dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 10 – 12 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun lên bản mỏng dung dịch vanilin – sulfuric (TT). Sấy bản mỏng ở 100 – 105oC trong khoảng 5 phút.
Mẫu thử phải có các vết tương đương với mẫu dầu Mù u chuẩn.
Bảo quản
Giữ trong chai đầy, đậy nắp kín. Bảo quản nơi mát, tránh ánh sáng.