Thành phần Thuốc New Diatabs:
Attapulgite hoạt hóa …….600 mg
Dược lực học:
Attapulgite hoạt hoá là muối aluminum silicate tinh luyện của nhóm đất sét kim loại (palygorskite sepiolite) đã được xử lý nhiệt để làm tăng khả năng hấp thu. Công thức : (OH2)4(OH)2Mg5Si8O20 (thay thế mạnh mẽ một phần Mg++ bằng Al+++). Attapulgite là chất không hòa tan và không bị hấp thu.
Attapulgite hấp phụ độc tố, vi khuẩn & virút gây ra tiêu chảy, nôn ói, co quặn bụng.
Attapulgite hấp thu nước làm tăng độ chặt của phân.
Attapulgite che phủ và bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa bị viêm.
Độc tính:
Attapulgite là một chất không hòa tan và không bị hấp thu. Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phân loại Attapulgite vào nhóm I là thuốc an toàn và hiệu quả trong điều trị tiêu chảy.
Chỉ định Thuốc New Diatabs:
Giảm các triệu chứng tiêu chảy. Cải thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính, chứng tiêu chảy do “lạ nước”, bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn do vi khuẩn. Điều trị các triệu chứng tiêu chảy đặc hiệu và không đặc hiệu.
Chống chỉ định:
Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.
Thận trọng lúc dùng:
Không nên sử dụng thuốc nếu có sốt hoặc ở trẻ dưới 3 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Nên thận trọng với bệnh nhân trên 60 tuổi vì hay gặp tình trạng mất nước & táo bón ở nhóm tuổi này.
Ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện táo bón, chướng bụng hoặc tắc ruột.
Bệnh nhân tiêu chảy cần được bù đủ dịch và các chất điện giải theo nhu cầu.
Lúc có thai và cho con bú:
Attapulgite không bị hấp thu ở dạng uống. Do đó, không gây tác hại trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Attapulgite là lựa chọn hàng đầu để điều trị tiêu chảy ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Attapulgite làm giảm hấp thu của một số thuốc như các muối nhôm, penicillamine và tetracycline. Do đó, chỉ dùng attapulgite trước hoặc sau khi sử dụng các loại thuốc khác ít nhất trên 2 giờ.
Tác dụng ngoại ý:
Attapulgite nói chung được dung nạp tốt trong liều điều trị. Các tác dụng ngoại ý có thể gặp là nôn ói, táo bón, chướng bụng.
Liều dùng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 14 viên trong 24 giờ.
Trẻ em 6 đến dưới 12 tuổi: 1 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 7 viên trong 24 giờ.
Nếu triệu chứng vẫn còn sau 2 ngày điều trị, hoặc xuất hiện sốt, xin tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.