Y dược học

Cây quế

Thân cành cây quế

Vỏ thân hoặc vỏ cành đã chế biến và phơi khô của cây Quế Cinnamomum cassia Presl. hoặc một số loài quế khác (Cinnamomum zeylanicum Blume, Cinnamomum loureirii Nees.) họ Long não (Lauraceae). Mô tả Thân cành cây quế Mảnh vỏ thường được cuộn tròn thành ống, dài 5 – 50Read More

Quế chi

Cành cây quế

Quế chi Cành phơi hay sấy khô của cây Quế (Cinnamomum cassia Presl.) hoặc một số loài Quế khác (Cinnamomum zeylanicum Blume, Cinnamomum loureirii Nees.), họ Long não (Lauraceae). Mô tả Cành cây quế Cành hình trụ tròn, Thường chặt khúc dài 2-4cm, đường kính 0,3.-1cm. Mặt ngoài màu nâu đếnRead More

Quả qua lâu

Hạt cây qua lâu

Qua lâu tử Hạt đã phơi hay say khô của cây qua lâu (Trichosanthes kirilowii Maxim.) hoặc cây Song biên qua lâu (Trichosanthes rosthornii Harms), họ Bí (Cucurbitaceae). Mô tả Hạt cây qua lâu Hạt qua lâu hình bầu dục dẹp, phẳng, dài 12 – 15 mm, rộng 6 – 10Read More

Nấm phục linh

Nấm phục linh

Bạch linh Thể quả nấm đã phơi hay sấy khô của nấm Phục linh (Poria cocos (Schw.) Wolf, họ Nấm lỗ (Polyporaceae), mọc ký sinh trên rễ một số loài Thông. Mô tả Nấm phục linh Thể quả nấm Phục linh khô: hình cầu, hình thoi, hình cầu dẹt hoặc hìnhRead More

Phụ tử

Cây ô dầu

Phụ tử là rễ củ con đã phơi hay sấy khô của cây Ô đầu (Aconitum fortunei Hemsl. hoặc Aconitum carmichaeli Debx.), họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Cây ô dầu Rễ củ hình con quay, dài 3,5 – 5 cm, phía trên to, đường kính 1,5 – 2,5 cm, cóRead More

Phòng phong

Rễ cây phòng phong

Rễ đã được phơi khô của cây Phòng phong (Saposhnikovia divaricata (Turcz.) Schischk.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ cây phòng phong Rễ có hình nón hay hình trụ dài, dần thắt nhỏ lại về phía dưới, hơi ngoằn ngòeo, dài 15 – 30cm, đường kính 0,5 – 2 cm.Read More

Phòng kỷ

Rễ cây phấn phòng kỷ

Rễ khô của cây Phấn phòng kỷ (Stephania tetrandra S. Moore), họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả Rễ cây phấn phòng kỷ Rễ hình trụ không đều, hoặc hình nửa trụ, thường cong queo, dài 5 – 10 cm, đường kính 1 – 5 cm. Mặt ngoài màu vàng, nơi uốnRead More

Cây ô dược

Rễ cây ô dược

Rễ phơi hay sấy khô của cây Ô dược (Lindera aggregata (Sims) Kosterm.), họ Long não (Lauraceae). Mô tả Rễ cây ô dược Hình thoi, hơi cong, có chỗ phình to ở giữa, hai đầu hơi lõm vào thành hình chuỗi hạt, dài 6 – 15 cm, đường kính chỗ phìnhRead More

Cây Ô Đầu

Rễ củ cây ô đầu

Ô đầu là rễ củ mẹ đã phơi hay sấy khô của cây Ô đầu (Aconitum fortunei Hemsl. hoặc Aconitum carmichaeli Debx.), họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Rễ củ cây ô đầu Rễ củ hình củ ấu hay hình con quay, dài 3 – 5 cm, đường kính 1 –Read More

Cây núc nác

Vỏ thân cây núc nác

Vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Núc nác (Oroxylon indicum (L.) Vent.), họ Núc nác (Bignoniaceae) Mô tả Vỏ thân cây núc nác Vỏ cuộn lại thành hình ống hay hình cung, dày 0,6 – 1,3 cm, dài ngắn không nhất định. Mặt ngoài màu vàng nâu nhạt,Read More