Thành phần, hàm lượng Thuốc Hapacol 80mg:
Paracetamol: 80mg
Chỉ định (Dùng cho trường hợp):
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Ðau Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt. Sốt Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Chống chỉ định (Không dùng cho những trường hợp):
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro-genase.
Liều dùng Thuốc Hapacol 80mg:
Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày. Liều uống: trung bình từ 10 – 15 mg/kg thể trọng/lần. Tổng liều tối đa không quá 60 mg/kg thể trọng/24 giờ.
Hoặc theo phân liều sau:
Trẻ em từ 0 đến 3 tháng tuổi: uống ½ gói/lần.
Trẻ em từ 4 đến 11 tháng tuổi: uống 1 gói/lần.
Trẻ em từ 12 đến 23 tháng tuổi: uống 1 ½ gói/lần.
Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: uống 2 gói/lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc
Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
Có triệu chứng mới xuất hiện.
Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ:
Viêm tụy, ban da, ban đỏ, mày đay, và phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng có xẩy ra.
Khi có phản ứng dị ứng thì phải ngưng thuốc.