Theo nghiên cứu của các chuyên gia cho thấy, nam giới có bệnh lý về tuyến tiền liệt có ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng sinh dục như viêm tuyến tiền liệt và viêm túi tinh thường dẫn đến giảm ham muốn tình dục.
Tuyến tiền liệt là một tuyến đặc biệt chỉ có ở nam giới, kích thước và hình dạng như nhân quả hạnh đào nằm phía dưới bàng quang. Tuyến này rất nhỏ khi bé trai mới sinh, kích thước chỉ bằng hạt đỗ. Tuyến này lớn dần theo thời gian và phát triển tăng vọt vào tuổi dậy thì. Và đạt kích thước của người lớn khi đến tuổi 20.
Chức năng chính của tuyến tiền liệt là sản xuất tinh dịch, giúp cho việc nuôi dưỡng, vận chuyển tinh trùng, bởi vậy chúng ta có thể coi bộ phận này như một thứ bảo bối của tình yêu.
Kết quả thống kê qua nhiều bệnh nhân của các nhà nghiên cứu nam khoa cho thấy, những nam giới có tần suất sinh hoạt tình dục quá nhiều trong thời gian ngắn sẽ rất dễ phát sinh viêm tuyến tiền liệt cấp tính (chiếm 89.7%).Bệnh lý tuyến tiền liệt có ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng sinh dục: viêm tuyến tiền liệt và viêm túi tinh thường song hành dẫn đến giảm ham muốn tình dục.
Ngoài ra bệnh lý tuyến tiền liệt có thể dẫn đến liệt dương, xuất tinh sớm, không xuất tinh và một số cản trở về chức năng sinh dục. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, bệnh lý tuyến tiền liệt liên quan chặt chẽ tới nội tiết tố nam testosterol. Hoạt động tình dục quá nhiều, công năng tinh hoàn bất thường là các yếu tố dẫn đến phì đại tiền liệt tuyến.
Dấu hiệu và triệu chứng bệnh:
Khi tuyến tiền liệt bị viêm có thể gây ra những triệu chứng như luôn buồn tiểu hay đi đái rắt, buốt, rát, thường kèm theo đau cả vùng chậu nhỏ, bẹn và vùng dưới thắt lưng.
Viêm tuyến tiền liệt cấp là một bệnh nghiêm trọng, cần phải đi viện điều trị kịp thời. Dưới đây là các dạng bệnh viêm tuyến tiền liệt:
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn cấp: Triệu chứng thường xuất hiện bất ngờ bao gồm: sốt và rét, có cảm giác như bị cúm, đau ở tuyến tiền liệt, ở phần dưới thắt lưng hoặc ở vùng sinh dục, đái dắt, đau rát hoặc khó khăn khi đi tiểu, đôi khi trong nước tiểu, trong tinh dịch có máu, đau khi xuất tinh.
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mãn tính: Triệu chứng gần giống như viêm cấp nhưng phát triển chậm hơn và không nguy hiểm bằng viêm cấp. Viêm tuyến tiền liệt mãn chỉ sốt nhẹ, thường hay đi tiểu đêm và kéo theo cả viêm bàng quang tái phát.
Viêm tuyến tiền liệt mãn không nhiễm khuẩn: Đây là loại phổ biến nhất. Nói chung các biểu hiện và triệu chứng của dạng này giống với type II, nhưng hầu như không bị sốt. Tuy nhiên sự khác nhau chính là không thấy vi khuẩn khi làm xét nghiệm nước tiểu và trong dịch của tuyến tiền liệt. Có khi có các tế bào mủ trong nước tiểu.
Viêm tuyến tiền liệt không có triệu chứng: không cần xử lý
Bệnh viêm tuyến tiền liệt rất khó chuẩn đoán một phần vì triệu chứng của nó khá giống với một số bệnh khác, ví dụ như bệnh viêm nhiễm bàng quang hoặc niệu đạo.
Đông y điều trị viêm tiền liệt tuyến bằng các bài thuốc sau:
Bài1: Viêm mãn tuyến tiền liệt, bụng dưới bị trướng đau, đi tiểu đau, đi liên tục, niệu đoạ chảy nước đục hoặc tinh hoàn bị đau
Hoàng bá | 15 | Ngưu tất | 20 | ||
Ích mẫu | 50 | Tri mẫu | 15 | Đại hoàng | 15 |
Đan sâm | 30 |
Sắc 15 phút. Chắt lấy nước . Còn bã, đổ thêm nước, sắc tiếp 20 phút. Lọc bỏ bã. Trộn lẫn 2 nước thuốc, chia đều uống. Ngày 1 thang.
Nếu lưng đau thì thêm Tục đoạn, Tăng ký sinh: mỗi vị 15g. Nếu bụng dưới và tinh hoàn đau thì thêm Luyện tử: 10g, Diên hồ tố, Tiểu hồi hương: mỗi vị 10g. Nếu liệu đạo đau không thông thì thêm Biển súc, Cồ mạch: mỗi vị 30g. Nếu thận dương hư thì thêm Phụ tử, Nhục quế, Ích trí nhân: mỗi vị 10g. Nếu cảm nhiễm thì thêm Thiên hoa phấn: 20g
Bài 2: Viêm tiền liệt tuyến cấp hoặc mãn
Bạch hoa xà thiệt thảo | 20 | Phục linh | 20 | ||
Biển súc | 30 | Thục địa | 20 | Trạch tả | 10 |
Cồ mạch | 30 | Mẫu đơn bì | 20 | Sơn thù du | 5 |
Kim tiền thảo | 30 | Phục linh | 20 | Phụ tử | 3 |
Sơn dược | 10 | Cam thảo | 20 |
Cách sắc uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 3: viêm tiền liệt tuyến mãn
Thăng ma | 10 | Bạch truật | 10 | ||
Hoàng kỳ | 30 | Xa tiền tử | 10 | ||
Tử uyển | 15 | Nhục quế | 10 |
Cách sắc uống như bài 1. Ngày uống 1 thang.
Bài 4: viêm tiền liệt tuyến
Toàn qua uy | 30 | Cam thảo | 6 | ||
Hoạt thạch | 30 | Biển súc | 15 | Mộc thông | 6 |
Xa tiền tử | 30 | Cồ mạch | 15 | ||
Áp chích thảo | 30 | Đại hoàng | 15 |
Cách sắc uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 5: viêm tiền liệt tuyến do thấp nhiệt
Biển súc | 20 | Mẫu đơn bì | 10 | ||
Bại tương thảo | 30 | Tỳ giải | 20 | Xích thược | 10 |
Hoạt thạch | 30 | Sài hồ | 20 | Cam thảo | 10 |
Đậu đỏ | 30 | Hoàng bá | 20 | Luyện tử | 10 |
Xa tiền tử | 10 |
Cách sắc uống như bài 1. Ngày 1 thang
Bài 6: Viêm tiền liệt tuyến, biểu hiện tinh hoàn sưng to, bìu dái đau âm ỉ, âm nang thấp lạnh, lưng đau, đi tiểu liên tục, muốn đi tiểu, bên trong ngọc hành đau ngứa, nóng như lửa đốt, nước tiểu đục, rêu lưỡi trắng, mạch rung.
Vương bất lưu hành | 20 | Hồi hương | 20 | ||
Đan sâm | 30 | Nhũ hương | 20 | Tỳ giải | 20 |
Ý dĩ | 30 | Một dược | 20 | Xa tiền tử | 20 |
Mẫu lệ | 30 | Sài hồ | 20 | Cam thảo | 6 |
Cách sắc uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 7: Viêm tiền liệt tuyến mạn. Đồng thời bộ phận sinh dục yếu. Biểu hiện mất ngủ, nhiều mộng mị, đầu váng, lực kiệt, lưng đau, gối mỏi, đi tiểu liên tục, đi tiểu lần cuối nước tiểu đục, di tinh sớm. Rêu lưỡi trắng, mạch yếu.
Sơn dược | 20 | Thạch thư | 20 | ||
Nhục thung dung | 20 | Thục địa | 20 | Xa tiền tử | 15 |
Sơn thù du | 20 | Tỳ giải | 20 | Đỗ trọng | 15 |
Dâm dương hoắc | 20 | Tăng ký sinh | 15 | Tục đoạn | 15 |
Nhục quế | 15 |
Cách sắc uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 8: Viêm tiền liệt tuyến, huyết hư, thận hư.
Lang độc | 10 | Lá ngải | 6 | ||
Khương thạch | 120 | Địa cốt bì | 10 | Hồng hoa | 6 |
Bồ kết (nướng) | 60 | Thấu cốt thảo | 10 | Bán hạ | 6 |
Hoa tiêu | 15 | Một tặc | 6 | Bạch Phụ tử | 6 |
Diên đan | 10 | Độc hoạt | 6 | Khương hoạt | 6 |
Bạch tiên bì | 10 | Xà sàng tử | 6 | Khinh phấn | 6 |
Thiên hoa phấn | 10 | Phèn | 6 | Thảo ô đầu | 6 |
Nhựa thông | 10 | Mộc thông | 6 | Sơn chi tử | 6 |
Tất cả nghiền nhỏ, sắc xong xông, rửa, nguội thì tắm hoặc cho vào túi vải hấp nóng chườm vào âm bộ.