Trong 10 tháng đầu năm 2014, Braxin là thị trường lớn nhất cung cấp ngô cho Việt Nam, với 1.993.388 tấn, trị giá 503.484.900 USD, tăng hơn 6 lần về lượng và tăng hơn 5 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Ấn Độ là thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng ngô cho Việt Nam, với 630.114 tấn, trị giá 154.473.692, giảm 37,08% về lượng và giảm 48,51% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là thị trường Achentina, Việt Nam nhập khẩu 303.219 tấn ngô, trị giá 76.158.281 USD, tăng 105,74% về lượng và tăng 69,55% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ba thị trường trên, ba thị trường còn lại là Thái Lan tăng 419,81% về lượng và tăng 69,55% về trị giá; nhập khẩu từ Campuchia giảm 54,64% về lượng và giảm 59,93% về trị giá; nhập khẩu từ Lào giảm 25% về lượng và giảm 25,82% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Dự báo, sản lượng ngô thế giới niên vụ 2014/15 tăng mạnh, lên 990,69 triệu tấn, tăng 11,67 triệu tấn so với cùng kỳ niên vụ trước, do thời tiết ở nước trồng chủ yếu được cải thiện.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu ngô 10 tháng đầu năm 2014
Thị trường |
10Tháng/2013
|
10tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) | |||
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
1.511.098
|
485.536.487
|
3.675.326
|
951.992.425
|
+143,22
|
+96,07
|
Braxin
|
249.624
|
72.595.378
|
1.993.388
|
503.484.900
|
+698,56
|
+593,55
|
Ấn Độ
|
1.001.529
|
300.032.117
|
630.114
|
154.473.701
|
-37,08
|
-48,51
|
Achentina
|
147.378
|
44.916.608
|
303.219
|
76.158.281
|
+105,74
|
+69,55
|
Thái Lan
|
18.085
|
29.663.273
|
94.008
|
50.355.655
|
+419,81
|
+69,76
|
Campuchia
|
60.770
|
18.896.925
|
27.565
|
7.571.983
|
-54,64
|
-59,93
|
Lào
|
12.275
|
3.359.920
|
9.206
|
2.492.320
|
-25
|
-25,82
|
Áo
|
|
|
3.000
|
905.240
|
|
|
Hoa Kỳ
|
369
|
311.541
|
|
|
|
|