Thuốc ALOPEXY 2% SOLUTION 60ML

Thành phần Thuốc Alopexy 2% Solution 60ml:

Minoxidil

ALOPEXY 2%

Pierre Fabre

Dung dịch dùng ngoài 2% : chai xịt 60 ml, kèm ống nhỏ giọt định mức 1 ml và đầu phun định liều, hộp 1 hoặc 3 chai

Dược lực:

Sử dụng ngoài da, minoxidil kích thích sự tăng trưởng in vitro và in vivo của các tế bào sừng, và sự mọc lại tóc trên các cá nhân bị rụng tóc do hormon sinh dục nam. Hiện tượng này diễn ra sau khoảng 4 tháng dùng thuốc và thay đổi tùy theo cá nhân.

Khi ngừng điều trị, sự mọc lại tóc sẽ ngừng lại và sau 3 hoặc 4 tháng mái tóc sẽ quay về trạng thái ban đầu.
Việc thoa minoxidil ngoài da trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân có huyết áp bình thường hoặc cao không ghi nhận được những biểu hiện toàn thân do hấp thu minoxidil vào cơ thể.

Dược động học:

Khi dùng ngoài da, minoxidil hấp thu qua da rất thấp: trung bình chỉ có khoảng 1,4% của liều đã thoa được tìm thấy trong hệ tuần hoàn. Như vậy, với liều 1 ml của dung dịch 2% (hay là 20mg minoxidil), lượng minoxidil cơ thể hấp thu là khoảng 0,28 mg.

Để so sánh, cần biết rằng khi sử dụng đường uống (để điều trị cao huyết áp), minoxidil được hấp thu gần như hoàn toàn trong dạ dày và ruột. Liều nhỏ nhất qua đường chích tĩnh mạch có thể gây ra những tác dụng tim mạch trên lâm sàng ở bệnh nhân bị cao huyết áp nhẹ đến trung bình là 6,86 mg.

Ba tác nhân chính gây ra sự tăng hấp thu minoxidil qua da bao gồm:
– Tăng liều dùng
– Tăng số lần dùng
– Sự suy giảm chức năng hàng rào của lớp sừng biểu bì
Sự gia tăng này sẽ nhanh chóng bị hạn chế bởi hiện tượng bão hòa.
Sự hấp thu của minoxidil sau khi thoa ngoài da không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố giới tính, tia UV, việc sử dụng đồng thời một sản phẩm giữ ẩm, băng kín, sự bay hơi của dung môi (sấy tóc) hay diện tích thoa thuốc.
Nồng độ trong huyết thanh của minoxidil sau khi thoa ngoài da tùy thuộc vào độ hấp thu qua da. Sau khi ngừng thoa thuốc, 95% lượng minoxidil đã hấp thu sẽ bị thải trừ trong 4 ngày.
Sự chuyển hóa sinh học của minoxidil sau khi hấp thu vào cơ thể chưa được biết rõ.

Chỉ định Thuốc Alopexy 2% Solution 60ml:

Điều trị rụng tóc mức độ trung bình (rụng tóc do di truyền có liên quan tới hormon sinh dục nam) ở người lớn, nam hay nữ. Chế phẩm làm tăng mọc tóc và ổn định (ngăn ngừa) hiện tượng rụng tóc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với minoxidil hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng:

Chú ý đề phòng:

Sự tăng hấp thu của minoxidil qua da vào cơ thể có thể gây tác động toàn thân, trong những trường hợp sau:
– Bệnh da liễu hoặc tổn thương trên da đầu.
– Thoa thuốc chung với acid retinoic, anthralin hoặc những thuốc ngoài da có tính kích ứng.
– Tăng liều lượng trong mỗi lần sử dụng hoặc tăng số lần sử dụng.
Trong trường hợp xảy ra các tác động toàn thân (hạ huyết áp động mạch, nhịp tim nhanh, có dấu hiệu giữ muối nước, đau ngực) hoặc các phản ứng ngoài da trầm trọng, ngừng dùng thuốc.
Các bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, cần cân nhắc nguy cơ khi dùng thuốc.

Không nên thoa minoxidil:

– Khi bị rụng tóc đột ngột, rụng tóc do bệnh lý hoặc do thuốc
– Trên các bộ phận khác của thân thể

Thận trọng:

Nếu vô ý nuốt phải, thuốc có thể gây những tác động toàn thân trầm trọng Nếu vô ý để thuốc dây vào mắt, da bị tổn thương, niêm mạc, thuốc này (do có chứa ethanol) có thể gây cảm giác rát bỏng và kích ứng: rửa kỹ dưới vòi nước chảy.
Tránh nắng trong khi sử dụng minoxidil.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Do không có đủ dữ liệu nghiên cứu, tránh dùng minoxidil khi mang thai và cho con bú.

Tác dụng ngoại ý:

Có thể xảy ra kích ứng cục bộ như bong vảy, nổi mẩn ngứa, viêm da, khô da, rậm lông (xa nơi thoa thuốc), cảm giác rát bỏng và ngứa (do thuốc có chứa cồn).
Hiếm gặp hơn: dị ứng (viêm mũi, nổi ban cục bộ hay toàn thân, ban đỏ toàn thân, phù mặt), choáng váng, châm chích, nhức đầu, yếu mệt, viêm dây thần kinh, phù nề, vị giác biến đổi, nhiễm khuẩn tai (đặc biệt là viêm tai ngoài), rối loạn thị giác, kích ứng mắt.
Trong một vài trường hợp hiếm gặp, có thể xảy ra rụng tóc, tóc mọc không đều, đau ngực, thay đổi huyết áp và mạch.
Nguy cơ bị chàm do thuốc có chứa propylen glycol.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng những tác dụng phụ nêu trên, đặc biệt là những tác dụng hiếm gặp, chưa được xác định rõ ràng là do thuốc này gây ra.

Liều lượng và cách dùng:

Thoa 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ml, thoa đều xuất phát từ tâm điểm của vùng da đầu cần điều trị. Liều dùng hàng ngày không quá 2 ml, bất kể vùng da cần điều trị là bao nhiêu.
Trước và sau khi thoa thuốc, phải rửa tay cẩn thận. Khi thoa thuốc, tóc và da đầu phải thật khô.
Cách sử dụng ống nhỏ giọt:
Dùng ống nhỏ giọt hút chính xác 1 ml dung dịch để nhỏ lên trung tâm của vùng da đầu cần điều trị, sau đó dùng ngón tay thoa thuốc đều khắp vùng điều trị.
Cách sử dụng đầu phun định liều:
Hướng đầu phun vào trung tâm của vùng da đầu cần điều trị, nhấn một lần, rồi dùng ngón tay thoa thuốc đều khắp vùng điều trị. Lặp lại 6 lần để đạt được 1 ml.

Quá liều:

Thuốc này nếu vô ý nuốt phải có thể gây ra những triệu chứng toàn thân do tác động dãn mạch của minoxidil (5 ml dung dịch chứa 100 mg minoxidil, tương đương với liều điều trị tối đa bằng đường uống đối với người lớn bị cao huyết áp).
Những triệu chứng quá liều trên hệ tim mạch: hạ huyết áp động mạch, nhịp tim nhanh và giữ muối nước. Hiện tượng giữ muối nước có thể xử lý bằng thuốc lợi tiểu thích hợp, xử lý hiện tượng nhịp tim nhanh và đau ngực bởi thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh giao cảm khác. Sự hạ huyết áp có thể được xử lý bằng dung dịch nước muối đẳng trương qua đường tĩnh mạch. Nên tránh sử dụng thuốc kích thích thần kinh giao cảm, chẳng hạn như noradrenalin và adrenalin, vì chúng kích thích tim quá mạnh.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC. Sản phẩm dễ bắt lửa.