Thành phần Thuốc Coldacmin:
Paracetamol……………………………………….325 mg
Clorpheniramin maleat……………………………4 mg
Tác dược vừa đủ…………………………………..1 viên
(tinh bột sắn, PVA, đường, màu đỏ erythrosine, màu vàng tartrazin)
Dạng bào chế:
Viên nang
Tính chất Thuốc Coldacmin:
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở ngươi bình thường. Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên…
Paracetamol được hấp thụ nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30-60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô cơ thể. Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25-3 giờ.
Clorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin, thông qua ức chế thụ thể H1 theo cơ chế cạnh tranh, làm ức chế hoạt động của histamin trên cơ trơn, trên khả năng thấm của mao mạch, dẫn đến làm giảm hay mất đi các biểu hiện dị ứng hay viêm, đặc biệt là ở đường hô hấp trên.
Clorpheniramin hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5-6 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải của clorpheniramin là 12-15 giờ.
Chỉ định:
Trị các triệu chứng:
Cảm sốt, đau nhức như đau đầu , đau nhức cơ bắp, xương khớp kém theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm màng nhày xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
Các trường hợp dị ứng, mày đay, mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin.
Trong các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớn lạnh…
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Người bệnh đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, nguy cơ ứ nước tiểu, glaucom góc đóng.
Người đang dùng thuốc ức chế MAO. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận.
Thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenanse, suy chức năng gan.
Phụ nữa mang thai, đang cho con bú. Trẻ sơ sinh.
Thận trọng:
Tránh hoặc hạn chế uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Theo dõi chức năng thận khi dùng kéo dài hoặc suy thận.
Người bị tắc môn vị tá tràng, nhược cơ. Người có bệnh phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở. Người trên 60 tuổi. Người lái tàu xe hoặc vận hành máy
Tương tác thuốc:
Liên quan đến clorpheniramin: không uống chung với rượu, thuốc an thần gây ngủ, phenytoin.
Liên quan đến paracetamol: dùng lâu dài có thể làm tăng tác động của thuốc chống đông máu.
Tác dụng không mong muốn:
Liên quan đến clorpheniramin: khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, vã mồ hôi, buồn ngủ.
Liên quan đên paracetamol: ít gặp (ban da, buồn nôn, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tinh thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn
Có thể suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Qúa liều và cách xử trí:
Biểu hiện của quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí: khi nhiễm độc paracetamol nặng cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sunlfhydryl. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa uống đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị hiệu quả hơn khi cho uống trong thời gian 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha . cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra có thể dùng Methionin, than hoạt hoặc/và thuốc tẩy muối.
Biểu hiện của quá liều clorpheniramin: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co dật…
Cách xử trí: rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó cho dùng than hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thụ. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co dật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepan hoặc phenytoin.
Liều dùng và cách dùng:
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 viên, 2-3 lần/ngày (khởi đầu uống 1 viên /lần).
Trẻ em trên 6 tuổi: ½ người lớn
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc .